Friday, 2024-03-29, 1:24 AM

Welcome Guest | RSS

Main » Files » 3DSMAX

VRAY FFUR_VẬT LIỆU LÀM CỎ
2010-01-25, 4:56 PM
Thường thì khi định làm cỏ chúng ta thường nghĩ
tới 2 phương pháp, một là sử dụng Displacement hoặc hai là tạo đối
tượng cỏ 3D rồi phân tán nó lên một mặt phẳng cần tạo. Phương pháp thứ
2 khá tốt nhưng cái giá của nó là đòi hỏi phải có lượng RAM khổng lồ
tiêu tốn cho quá trình làm việc. Displacement là phương pháp tốt cho
RAM nhưng cỏ thể hiện lại không thực vì không có độ cong tự nhiên. Với
VRayFur, chúng ta có thể tạo ra những thảm cỏ tuyệt đẹp và rất chân
thực với lượng RAM tiêu tốn tối thiểu.

Bắt đầu với cảnh 3D bất kỳ và tạo tấm plane tại vị trí cần tạo cỏ. Có thể thảm cỏ (plane) với hình dạng bất kỳ.
Hình Ðính Kèm

Sau khi tạo xong, vào mục Create -> Vray và chọn VrayFur.
Hình Ðính Kèm


RayFur sẽ tự động áp dụng cho đối tượng đang chọn.
(Khi đã tạo VRayFur, nếu muốn áp nó cho một đối tượng khác thì có thể ấn vào nút source object rồi click chọn đối tượng đó).
Hình Ðính Kèm


Với đối tượng đã có VRay Fur, ta bắt đầu điều chỉnh các thông số cho VRayFur:
(Trong scene ví dụ này tôi đặt các thông số như hình bên dưới, các giá trị này chưa phải là tối ưu nhằm giảm thời gian render).
Hình Ðính Kèm

Ý nghĩa về các thông số của VRayFur:
Source object - Đối tượng gốc để fur.
Length - Độ dài của sợi.
Thickness - Độ dầy của sợi.
Gravity - Điều khiển lực kéo fur lên xuống theo trục Z.
Sides
- Bình thường thông số này bị vô hiệu. Fur thường được render sao cho
hướng mặt về phía tia dò; Thông số này dùng để tạo độ mượt của fur.
Knots - Fur được render là nhiều đoạn thẳng; Thông số này dùng để điều chỉnh số lượng đoạn đó.
Flat
normals - Khi tùy chọn này ở trạng thái bật, mặt nhìn được của fur
không chạy suốt chiều dài. Mặ dù không chính xác lắm, nhưng nó thể hiện
cách giải quyết khác của fur/hair. Nó có thể hỗ trợ cho việc khử răng
cưa của fur, đơn giản hóa công việc tạo mẫu cho ảnh. Khi tùy chọn này
tắt, mặt nhìn được của fur chạy suốt chiều dài, tạo cảm giác các sợi có
dạng hình trụ.
Direction variation - Thông số này thêm vào hướng
mọc của fur đa dạng hơn. Mọi giá trị đều được chấp nhận. Thông số này
cần được điều chỉnh theo kích thước của cảnh.
Length/Thickness/Gravity variation - Thêm vào độ dao động của các thông số liên quan. Giá trị từ 0.0 (không dao động) tới 1.0.
Distribution - Mật độ của sợi trên đối tượng gốc .
Per face - Thể hiện số lượng fur trên một mặt của đối tượng gốc. Mọi mặt của đối tượng gốc đều có số lượng fur như vậy.
Per area - Áp dụng với kích thước thực tế trên mọi mặt của đối tượng gốc.
Reference frame - Sử dụng khung hình để tính toán diện tích.
Placement - Lựa chọn các mặt của đối tượng gốc sẽ được tạo fur.
Entire object - Tất cả các mặt đều tạo fur.
Selected faces - Chỉ nhứng mặt được chọn (như với cách chọn của MeshSelect modifier) sẽ tạo fur


cuối cùng là render. Hình dưới tôi sử dụng giá trị là 50 cho thông số
Per face để giảm thời gian render. Các bạn có thể tăng giá trị này lên
như 150, 250,... giá trị này càng lớn thì sẽ cho thêm nhiều cỏ hơn (và
đương nhiên thời gian render sẽ tăng lên)..
Hình Ðính Kèm

Chúc các bạn thành công :smile:
Category: 3DSMAX | Added by: Rose
Views: 1777 | Downloads: 0 | Rating: 0.0/0
Total comments: 0
Name *:
Email *:
Code *: